Tham khảo Last_Friday_Night_(T.G.I.F.)

  1. Copsey, Robert (ngày 25 tháng 4 năm 2011). “Playlist: 10 tracks you need to hear”. Digitalspy.co.uk. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2011. 
  2. Caulfield, Keith (ngày 22 tháng 6 năm 2011). “Eminem & Royce da 5'9" Debut at No. 1 on Billboard 200 with Bad Meets Evil EP”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011. 
  3. 1 2 3 “Last Friday Night (T.G.I.F.) [feat. Missy Elliott] - Single by Katy Perry - Download Last Friday Night (T.G.I.F.) [feat. Missy Elliott] - Single on iTunes”. iTunes Store. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2011. 
  4. Caulfield, Keith (ngày 5 tháng 8 năm 2011). “Katy Perry Could Tie No. 1s Record With Missy Elliott 'Friday' Remix”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011. 
  5. 1 2 Trust, Gary (ngày 17 tháng 8 năm 2011). “Katy Perry Makes Hot 100 History: Ties Michael Jackson's Record”. Billboard (Nielsen Business Media, Inc). Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2011. 
  6. MTV.com
  7. 1 2 “Katy Perry - Last Friday Night (T.G.I.F.)”. uk-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011. 
  8. Teenage Dream (CD booklet)|định dạng= cần |url= (trợ giúp). Capitol Records. 2010. tr. 10.  Đã bỏ qua tham số không rõ |albumlink= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |publisherid= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |artist= (trợ giúp)
  9. "Official Singles Chart Top 100". Official Charts Company.
  10. "Austriancharts.at – Katy Perry – Last Friday Night (T.G.I.F.)" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  11. “Top 5 Airplay”. Polish Music Charts (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Ngày 20 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2011. 
  12. “Top 5 video”. Polish Video Chart. ZPAV. Ngày 27 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2011. 
  13. "Ultratop.be – Katy Perry – Last Friday Night (T.G.I.F.)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  14. "Ultratop.be – Katy Perry – Last Friday Night (T.G.I.F.)" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  15. BPP biên tập (tháng 12 năm 2011). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (25): 84–89. ISSN 977-217605400-2 Kiểm tra giá trị |issn= (trợ giúp). 
  16. 1 2 3 4 5 6 7 “Katy Perry - Last Friday Night (T.G.I.F.)”. Billboard.com. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011. 
  17. "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Czech Republic. Ghi chú: Đổi sang bảng xếp hạng CZ – RADIO – TOP 100, chọn 201136 rồi bấm tìm kiếm.
  18. "Danishcharts.com – Katy Perry – Last Friday Night (T.G.I.F.)". Tracklisten.
  19. "Lescharts.com – Katy Perry – Last Friday Night (T.G.I.F.)" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  20. "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  21. "Chart Track: Week 25, 2011". Irish Singles Chart.
  22. "Italiancharts.com – Katy Perry – Last Friday Night (T.G.I.F.)". Top Digital Download.
  23. http://www.olt20.com/Katy-Perry#fragment-2&panel1-3
  24. “Luxembourg Digital Songs - ngày 9 tháng 7 năm 2011”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013. 
  25. "Nederlandse Top 40 – Katy Perry" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  26. "Charts.nz – Katy Perry – Last Friday Night (T.G.I.F.)". Top 40 Singles.
  27. Romanian Top 100: June 27 – ngày 3 tháng 7 năm 2011
  28. "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100". Official Charts Company.
  29. "ČNS IFPI" (bằng tiếng Slovak). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Czech Republic. Ghi chú: chọn 201133 rồi bấm tìm kiếm.
  30. 가온차트와 함께하세요::. Gaonchart.co.kr. Truy cập 2011-09-01.
  31. "Spanishcharts.com – Katy Perry – Last Friday Night (T.G.I.F.)" Canciones Top 50.
  32. "Swedishcharts.com – Katy Perry – Last Friday Night (T.G.I.F.)". Singles Top 100.
  33. "Swisscharts.com – Katy Perry – Last Friday Night (T.G.I.F.)". Swiss Singles Chart.
  34. “Chart Highlights: Dance/Club Play, Country Songs & More”. Billboard. Prometheus Global Media. Ngày 29 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2011. 
  35. "Australian-charts.com – Katy Perry – Last Friday Night (T.G.I.F.)". ARIA Top 50 Singles.
  36. “Pop Rock”. Record Report. Ngày 8 tháng 10 năm 2011. Bản gốc|url lưu trữ= cần |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2011.  |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  37. “ARIA Charts – Accreditations – 2011 singles”. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc
  38. “Canada single certifications – Katy Perry – Last Friday Night (T.G.I.F)”. Music Canada
  39. “Certificeringer”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. 
  40. “fimi certifications” (PDF). FIMI. Ngày 21 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2011. 
  41. “Latest Gold / Platinum Singles”. RadioScope. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011. 
  42. “Britain single certifications – Katy Perry – Last Friday Night (T.G.I.F)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.  Chọn singles trong bảng chọn Format. Chọn Gold trong nhóm lệnh Certification. Nhập Last Friday Night (T.G.I.F) vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter
  43. “American single certifications – Katy Perry – Last Friday Night (T.G.I.F)” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ.  Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Single rồi nhấn Search
  44. “Year End Chart 2011” (PDF). OfficialChartsCompany. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012. 
  45. “JAAROVERZICHTEN 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011. 
  46. “Best of 2011: Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. 2011. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2011. 
  47. “:: MTV | Single Jahrescharts 2011 | charts”. Mtv.de. Ngày 31 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2012. 
  48. “JAAROVERZICHTEN – SINGLE 2011”. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011. 
  49. “MAHASZ Rádiós TOP 100 2011”. Mahasz (bằng tiếng Hungary). Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2012. 
  50. “Best of 2011: Hot 100 Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. 2011. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011. 
  51. “Best of 2011: Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. 2011. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2011. 
  52. “Best of 2011: Adult Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. 2011. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011. 
  53. “Best of 2011: Dance/Club Songs (41–50)”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012. 
  54. “The Official New Zealand Music Chart”. THE OFFICIAL NZ MUSIC CHART. Truy cập 7 tháng 3 năm 2015. 
  55. “Adele’s "21" crowned ARIA’s highest selling album of 2011 LMFAO takes single honours with "Party Rock Anthem"” (PDF). Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2012. 
  56. “Radio Industry News, Music Industry Updates, Arbitron Ratings: 6/6 Mainstream”. FMQB. Friday Morning Quarterback Album Report, Inc. và Mediaspan Online Services. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2011. 
Album phòng thu
Album khác
Các chuyến lưu diễn
Tham gia hát chính
Tham gia hát mở đầu
Phim
Nước hoa
Bài viết liên quan
One of the Boys
Teenage Dream
Teenage Dream: The Complete Confection
Prism
Witness
KP5
Đĩa đơn hợp tác
Đĩa đơn khác

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Last_Friday_Night_(T.G.I.F.) http://www.aria.com.au/pages/documents/ARIAEOYChar... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.ultratop.be/nl/annual.asp?year=2011&cat... http://itunes.apple.com/us/album/last-friday-night... http://www.billboard.com/#/column/chartbeat/chart-... http://www.billboard.com/#/news/eminem-royce-da-5-... http://www.billboard.com/#/news/katy-perry-could-t... http://www.billboard.com/#/news/katy-perry-makes-h... http://www.billboard.com/artist/305595/katy+perry/... http://www.billboard.com/biz/charts/2011-07-09/lux...